ngày 13-07-2018
Với mục tiêu thực hiện tốt công việc hằng ngày, hầu như ai cũng cần phải trải qua quá trinh xử lý dữ liệu với bảng tính Excel. Và trong bộ công cụ MS.Excel này có rất nhiều loại hàm được dùng cho nhiều mục đích khác nhau, bên cạnh những hàm chuyên dụng được mọi người đặc biệt ghi nhớ thì còn có những hàm cũng hữu dụng không kém nhưng lại ít được chú ý. Đề nắm rõ những loại hàm đó có tên gọi là gì và cách sử dụng ra sao, chúng ta cùng tham khảo qua nội dung sau đây nhé.
1. Hàm TRIM
Ý nghĩa: Hàm TRIM là hàm loại bỏ tất cả các khoảng trắng trong văn bản và chỉ giữ lại một khoảng trắng giữa các từ.
Cú pháp: =TRIM(text)
Vì dụ:
2. Hàm LOWER
Ý nghĩa: Hàm LOWER() thực hiện chức năng đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.
Cú pháp: =LOWER(text)
Vì dụ:
3. Hàm UPPER
Ý nghĩa: Hàm UPPER() đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ in hoa.
Cú pháp: =UPPER(text)
Vì dụ:
4. Hàm PROPER
Ý nghĩa: Hàm PROPER() đổi ký tự đầu tiên trong một chữ của một chuỗi văn bản thành chữ in hoa, còn tất cả các ký tự còn lại trong chuỗi đó trở thành chữ thường.
Cú pháp: =PROPER(text)
Vì dụ:
.
5. Hàm SMALL
Ý nghĩa: Hàm SMALL() là hàm tính toán trong excel để cho ra kết quả là giá trị nhỏ thứ k của tập dữ liệu
Cú pháp: =SMALL(array,k)
Trong đó:
+ Array là mảng hoặc phạm vi dữ liệu dạng số mà bạn muốn xác định giá trị nhỏ thứ k của nó.
+ K là vị trí (từ giá trị nhỏ nhất) trong mảng hoặc phạm vi dữ liệu cần trả về.
*Chú ý:
- Hai đối số của hàm tính đều là giá trị bắt buộc
- Trong trường hợp mảng trống thì khi đó hàm tính SMALL sẽ cho ra kết quả lỗi #NUM! .
- Trong trường hợp k nhỏ hơn hoặc bằng 0 hoặc nếu k vượt quá số điểm dữ liệu thì khi đó hàm tính SMALL sẽ cho ra kết quả lỗi #NUM!
Vì dụ:
6. Hàm LARGE
Ý nghĩa: Hàm LARGE () là hàm tính toán trong excel để cho ra kết quả là giá trị lớn thứ k của tập dữ liệu
Cú pháp: =LARGE(array,k)
Trong đó:
+ array: Mảng hoặc phạm vi dữ liệu chứa giá trị lớn thứ k trong đó.
+ k: Vị trí lớn thứ mấy (tính từ lớn nhất là thứ 1) trong mảng muốn trả về.
* Chú ý
- Nếu các đối số trong mảng là giá trị trống -> hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
- Nếu k ≤ 0 hoặc k lớn hơn số điểm dữ liệu trong array -> hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
- Nếu n là số điểm dữ liệu của array thì:
+ LARGE(array, 1) -> trả về giá trị lớn nhất trong mảng array.
+ LARGE(array, n) -> trả về giá trị nhỏ nhất trong mảng array.
Vì dụ:
7.Hàm MIN
Ý nghĩa: Hàm MIN() dùng để lấy giá trị nhỏ nhất trong một cột.
Lưu ý: Giá trị có thể là kiểu số hoặc kiểu chuỗi, ký tự,....
Cú pháp: =MIN(number1,number2…)
+ number1, number2… là các tham số đầu vào có thể là số, tên, dãy các ô hay giá trị tham chiếu. Tối đa 256 tham số đầu vào.
* Chú ý
-Nếu danh sách đối số không chứa số, hàm Min trả về giá trị là 0.
-Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các số trong mảng hay tham chiếu đó được dùng. Còn các ô trống, giá trị logic hoặc văn bản được bỏ qua.
-Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không chuyển thành số thì hàm lỗi.
-Các giá trị logic và số dạng văn bản các bạn nhập trực tiếp vào danh sách đối số sẽ được tính giá trị đó.
Vì dụ:
8. Hàm MAX
Ý nghĩa: Hàm MAX() dùng để lấy giá trị lớn nhất trong một cột.
Lưu ý: Giá trị có thể là kiểu số hoặc kiểu chuỗi, ký tự,....
Cú pháp: =MAX(number1,number2…)
+ number1, number2… là các tham số đầu vào có thể là số, tên, dãy các ô hay giá trị tham chiếu. Tối đa 256 tham số đầu vào.
* Chú ý
-Nếu danh sách đối số không chứa số, hàm Max trả về giá trị là 0.
-Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các số trong mảng hay tham chiếu đó được dùng. Còn các ô trống, giá trị logic hoặc văn bản được bỏ qua.
-Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không chuyển thành số thì hàm lỗi.
-Các giá trị logic và số dạng văn bản các bạn nhập trực tiếp vào danh sách đối số sẽ được tính giá trị đó.
Vì dụ:
9. Hàm MID
Ý nghĩa: Hàm MID sẽ cắt ra n ký tự trong chuỗi ký tự từ vị trí ban đầu.
Cú pháp: =MID(text,m,n)
+ text: chuỗi ký tự cần cắt.
+ m: Vị trí bắt đầu cần cắt của chuỗi ký tự.
+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.
*Chú ý
+ num_chars: không giống như hàm LEFT và hàm RIGHT nếu bằng 1 thì có thể bỏ không viết nhưng với hàm MID thì bắt buộc phải viết thì hàm mới hiểu để lấy ra số ký tự mong muốn.
+ Khi đề bài cho mà lấy ký tự ở giữa thì bắt buộc phải dùng hàm MID
+ Hàm MID có thể kết hợp với cả hàm VLOOKUP trong tùy từng trường hợp bài cho mà ta sử dụng.
Vì dụ:
10.Hàm LEFT
Ý nghĩa: Hàm LEFT() dùng để lấy ra n ký tự từ bên Trái của chuỗi (Text)
Cú pháp:=LEFT(Chuỗi ,[Số ký tự])
+ Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra.
+ Số ký tự: Là số ký tự muốn lấy ra từ bên trái của Chuỗi đã cho.
* Chú ý
- Số ký tự lấy ra phải lớn hơn hoặc bằng không.
- Nếu số ký tự lấy ra lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm LEFT() sẽ trả về toàn bộ văn bản.
- Nếu số ký tự lấy ra bỏ trống thì nó được gán giá trị mặc định là 1.
Vì dụ:
11.Hàm RIGHT
Ý nghĩa: Hàm RIGHT() dùng để lấy ra n ký tự từ bên Phải của chuỗi (Text)
Cú pháp:=RIGHT(Chuỗi,[Số ký tự])
+ Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra.
+ Số ký tự: Là số ký tự muốn lấy ra từ bên trái của Chuỗi đã cho.
* Chú ý
- Số ký tự lấy ra phải lớn hơn hoặc bằng không.
- Nếu số ký tự lấy ra lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm RIGHT() sẽ trả về toàn bộ văn bản.
- Nếu số ký tự lấy ra bỏ trống thì nó được gán giá trị mặc định là 1.
Vì dụ:
Chúc các bạn học tốt!
Ngành Tin Học Ứng Dụng